(Baothanhhoa.vn) - UBND tỉnh vừa có Quyết định số 46/2023/QĐ-UBND về việc quy định định mức đất sản xuất làm cơ sở xác định hộ thiếu đất sản xuất thực hiện chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Định mức đất sản xuất nông nghiệp của hộ gia đình tại các xã, thị trấn của 11 huyện miền núi và huyện, thị xã có xã, thị trấn, thôn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi

UBND tỉnh vừa có Quyết định số 46/2023/QĐ-UBND về việc quy định định mức đất sản xuất làm cơ sở xác định hộ thiếu đất sản xuất thực hiện chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Định mức đất sản xuất nông nghiệp của hộ gia đình tại các xã, thị trấn của 11 huyện miền núi và huyện, thị xã có xã, thị trấn, thôn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi

Theo đó, định mức đất sản xuất nông nghiệp của các hộ gia đình tại các xã, thị trấn của 11 huyện miền núi là 2,018 ha/hộ. Bao gồm các hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi sinh sống bằng nghề nông, lâm, ngư nghiệp của 11 huyện miền núi gồm: Mường Lát, Quan Sơn, Quan Hóa, Bá Thước, Lang Chánh, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Thường Xuân, Như Xuân, Như Thanh, Thạch Thành.

Định mức đất sản xuất nông nghiệp của hộ gia đình tại các xã, thị trấn của 11 huyện miền núi và huyện, thị xã có xã, thị trấn, thôn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi

Định mức đất sản xuất nông nghiệp của các hộ gia đình tại 6 huyện, thị xã có xã, thị trấn, thôn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi là 0,862 ha/hộ. Bao gồm các hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi sinh sống bằng nghề nông, lâm, ngư nghiệp của 6 huyện, thị xã gồm: Thọ Xuân, Triệu Sơn, Hà Trung, Yên Định, Vĩnh Lộc và thị xã Nghi Sơn.

Định mức đất sản xuất nông nghiệp của hộ gia đình tại các xã, thị trấn của 11 huyện miền núi và huyện, thị xã có xã, thị trấn, thôn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi

Đất sản xuất nông nghiệp bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác.

Ngân Hà



 {name} - {time}

 Trả lời

{body}
 {name} - {time}
{body}

0 bình luận

Ý kiến của bạn sẽ được biên tập trước khi đăng. Vui lòng gõ tiếng Việt có dấu

Địa phương

Xem thêm TP.Thanh Hóa

Thời tiết

Chia sẻ thông tin với bạn bè!
Tắt [X]